Hiểu được danh sách mã quốc gia mã vạch là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, người tiêu dùng và bất kỳ ai tham gia vào việc phân phối sản phẩm.
Bản cập nhật năm 2024 này cung cấp thông tin cập nhật về mã quốc gia mã vạch, giúp bạn cập nhật kịp thời và xác định hiệu quả nguồn gốc sản phẩm.
Mã quốc gia mã vạch là một vài số đầu tiên của mã vạch đại diện cho quốc gia nơi mã vạch được đăng ký. Các mã này không nhất thiết phản ánh quốc gia sản xuất sản phẩm, mà là nguồn gốc của mã vạch.
Ví dụ: một sản phẩm có mã vạch bắt đầu bằng "890" được đăng ký tại Ấn Độ, bất kể nó được sản xuất ở đâu.
Tầm quan trọng của mã vạch quốc gia
Biết danh sách mã quốc gia/khu vực mã vạch có thể mang lại lợi ích cho các bên liên quan riêng lẻ:
Người tiêu dùng: Giúp xác minh nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo tính xác thực.
Kinh doanh: Hỗ trợ quản lý hàng tồn kho và hậu cần chuỗi cung ứng. Cơ quan quản lý: Thúc đẩy theo dõi và duy trì các quy định thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu.
Cách đọc mã vạch quốc gia
Mã vạch thường bao gồm một loạt các số, mỗi số phục vụ một mục đích cụ thể:
● Mã quốc gia: 1-3 chữ số đầu tiên đại diện cho quốc gia đã đăng ký mã vạch.
● Mã nhà sản xuất: Chuỗi số tiếp theo đại diện cho nhà sản xuất.
● Mã sản phẩm: Sau mã nhà sản xuất, trình tự này xác định sản phẩm.
● Checkbit: bit cuối cùng được sử dụng để phát hiện lỗi.
Dưới đây là một ví dụ về cấu trúc mã vạch UPC:
Trong ví dụ UPC này:
● 0: Hệ thống đánh số (hoặc mã quốc gia) - cho biết loại sản phẩm.
● 36000: Mã nhà sản xuất - Xác định nhà sản xuất.
● 29145: Product Code - Mã sản phẩm được chỉ định.
● 2: Check Number - để phát hiện lỗi.
Cấu trúc này giúp xác định các yếu tố khác nhau trong mã vạch UPC, trong đó hệ thống đánh số, mã nhà sản xuất, mã sản phẩm và số kiểm tra đóng một vai trò cụ thể riêng biệt.
Cách sử dụng danh sách mã quốc gia mã vạch
Thật dễ dàng để sử dụng danh sách mã quốc gia mã vạch. Khi bạn gặp mã vạch sản phẩm, chỉ cần khớp một vài số đầu tiên với mã quốc gia tương ứng trong danh sách trên.
Quá trình này có thể giúp bạn xác định nơi mã vạch của bạn được đăng ký, cung cấp cái nhìn sâu sắc về nơi sản phẩm của bạn được phân phối.
2024 Mã vạch Danh sách mã quốc gia
Làm thế nào để xác định nguồn gốc của mã vạch? Dưới đây là danh sách mã vạch quốc gia toàn diện cho năm 2024, cung cấp cho bạn thông tin cần thiết để xác định nguồn gốc của mã vạch.
Mã vạch Mã quốc gia/khu vực | Quốc gia |
000 - 019 | Hoa Kỳ |
020 - 029 | Hạn chế phân phối (Mỹ) |
030 - 039 | Hoa Kỳ và Canada |
040 - 049 | Nhật Bản |
050 - 059 | Trang chủ |
060 - 099 | Hoa Kỳ và Canada |
100 - 139 | Hoa Kỳ |
200 - 299 | Phân phối hạn chế |
300 - 379 | Pháp |
380 | Bulgaria |
383 | Xlô- viName |
385 | Croatia |
387 | Bosnia và Herzegovina |
400 - 440 | Đức |
450 - 459, 490 - 499 | Nhật Bản |
460 - 469 | Liên bang Nga |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Đài Loan, Trung Quốc |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Li- tu- a- niName |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Việt Nam |
481 | Belarus |
482 | Việt Nam |
484 | Moldova |
485 | Armenia |
486 | Châu Á |
487 | Kazakhstan |
488 | Tajikistan |
489 | Hồng Kông, Trung Quốc |
500 - 509 | Vương quốc Anh |
520 | Hy Lạp |
528 | Lebanon |
529 | Síp |
530 | Albania |
531 | Bắc Macedonia |
535 | Malta |
539 | Việt Nam |
540 - 549 | Bỉ và Luxembourg |
560 | Bồ Đào Nha |
569 | Iceland |
570 - 579 | Đan Mạch |
590 | Ba Lan |
594 | Rumani |
599 | Việt Nam |
600 - 601 | Nam Phi |
603 | Ghana |
604 | Senegal |
608 | Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Ma- rốc |
613 | An- giê- riName |
615 | Nigeria |
616 | Việt Nam |
618 | Bờ Biển Ngà |
619 | Việt Nam |
621 | Syria |
622 | Ai Cập |
624 | Li- bi- aName |
625 | Việt |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Ả Rập Saudi |
629 | Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
640 - 649 | Phần Lan |
690 - 699 | Trung Quốc |
700 - 709 | Na Uy |
729 | Việt Nam |
730 - 739 | Thụy Điển |
740 | Guatemala |
741 | El Salvador |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama. |
746 | Cộng hòa Dominica |
750 | Việt Nam |
754 - 755 | Canada |
759 | Việt Nam |
760 - 769 | Thụy Sĩ |
770 - 771 | Colombia |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
779 | Argentina |
780 | Chi- lê |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador |
789 - 790 | Việt Nam |
800 - 839 | Ý |
840 - 849 | Tây Ban Nha |
850 | Việt Nam |
858 | Slovakia |
859 | Cộng hòa Séc |
860 | Serbia |
865 | Mông Cổ |
867 | Bắc Triều Tiên |
868 - 869 | Thổ Nhĩ Kỳ |
870 - 879 | Hà Lan |
880 | Hàn Quốc |
884 | Campuchia |
885 | Thái Lan |
888 | Việt Nam |
890 | Ấn độ |
893 | Việt Nam |
896 | Việt Nam |
899 | Việt Nam |
900 - 919 | Áo |
930 - 939 | Châu Úc |
940 - 949 | New Zealand |
950 | Văn phòng GS1 toàn cầu |
955 | Việt Nam |
958 | Ma Cao, Trung Quốc |
960 - 969 | Văn phòng GS1 toàn cầu |
977 | Loạt ấn phẩm |
978 - 979 | Bookland(ISBN) |
980 | Biên lai hoàn tiền |
981 - 982 | GS1 Phiếu |
990 - 999 | Trang chủ |
Tạo mã vạch với mã quốc gia chính xác
Độ chính xác là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp cần tạo mã vạch. Sử dụng trình tạo mã vạch đảm bảo mã vạch của bạn đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu và phản ánh đúng mã quốc gia.
Cho dù bạn là nhà sản xuất, nhà phân phối hay nhà bán lẻ, các công cụ của chúng tôi giúp đơn giản hóa quá trình tạo mã vạch để giúp bạn duy trì hoạt động hiệu quả và chính xác.
Tóm lại, đối với bất kỳ ai tham gia vào phân phối sản phẩm và hậu cần, điều quan trọng là phải có kiến thức kịp thời về danh sách mã quốc gia mã vạch.
Bằng cách biết và tận dụng mã quốc gia mã vạch mới nhất, bạn có thể nâng cao quy trình theo dõi sản phẩm và xác minh tính xác thực.
Hãy nhớ sử dụng máy phát mã vạch của chúng tôi cho tất cả các nhu cầu tạo mã vạch của bạn, đảm bảo độ chính xác và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.